Sinh 13 tháng 7, 1942 (73 tuổi)
Chicago, Illinois, Hoa Kỳ
Nghề nghiệp Diễn viên
Hoạt động 1966–nay
Hôn nhân Mary Marquardt (1964–1979) (li dị)
Melissa Mathison (1983–2004) (divorced)
Quan hệ với Calista Flockhart (bạn gái)
Giải thưởng điện ảnh
Giải Quả cầu vàng
Giải Cecil B. DeMille
Thành tựu trọn đời 2002
Các giải khác
Giải Sao Thổ cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất
1981 Raiders of the Lost Ark
Giải thành tựu trọn đời AFI
Thành tựu trọn đời 2000
Đại lộ danh vọng Hollywood
2003, số 6801 Hollywood Boulevard
Harrison Ford (sinh ngày 13 tháng 7 năm 1942) là một diễn viên Hoa Kỳ từng được đề cử Giải Oscar, Giải BAFTA và đoạt Giải Quả Cầu Vàng. Ford nổi tiếng nhất với vai diễn Indiana Jones trong seri phim Indiana Jones và vai Han Solo trong bộ ba Chiến tranh giữa các vì sao. Ông cũng có 5 bộ phim được chọn vào Viện lưu trữ phim Quốc gia Mỹ.
Năm 1997, Ford được xếp thứ nhất trong top 100 ngôi sao điện ảnh mọi thời đại của Empire.
Harrison Ford được đề cử giải Oscar năm 1986 cho diễn xuất trong vai thám tử John Book trong bộ phim Witness của đạo diễn Peter Weir. Năm 2000, ông được Viện Điện ảnh Mỹ trao giải Thành tựu trọn đời. Bên cạnh bốn lần được đề cử của tạp chí Hollywood Foreign Press, cho các vai diễn trong phim Sabrina (1996), The Fugitive (1994), The Mosquito Coast (1987) và Witness, Ford được trao giải Cecil B. DeMille tại lễ trao giải Quả cầu Vàng năm 2002. Năm 1994, ông được Hiệp hội các rạp chiếu phim Mỹ (NATO) vinh danh là Ngôi sao của Thế kỷ.
Sự nghiệp của diễn viên gốc Chicago bắt đầu khởi sắc khi đảm nhận vai Bob Falfa trong bộ phim được đề cử giải Oscar của đạo diễn George Lucas với tựa đề American Graffiti (1973). Bốn năm sau, ông tái hợp với Lucas khi đóng vai Han Solo trong Star Wars: Episode IV - A New Hope. Năm 1981, Ford hợp tác với đạo diễn Steven Spielberg khi đảm nhận vai Indiana Jones trong bộ phim được đề cử giải Oscar cho Phim hay nhất Raiders of the Lost Ark; sau đó ông tiếp tục trở lại với nhân vật nổi tiếng này trong ba tập phim tiếp theo: Indiana Jones and the Temple of Doom (1984), Indiana Jones and the Last Crusade (1989) và Indiana Jones and the Kingdom of the Crystal Skull (2008).
Trong số những bộ phim mà ông tham gia, phải kể đến tác phẩm được đề cử giải Oscar Apocalypse Now của đạo diễn Francis Coppola và The Conversation. Ngoài ra, Lucas còn xuất hiện trong một loạt bộ phim nỏi tiếng như The Empire Strikes Back, Return of the Jedi, Blade Runner, Working Girl, Regarding Henry, Patriot Games, Clear and Present Danger, Presumed Innocent, The Fugitive, Sabrina, Air Force One, What Lies Beneath, K-19: The Widowmaker, Extraordinary Measures, Morning Glory, Cowboys & Aliens. Nhiều bộ phim trong số những bộ phim này đạt mức doanh thu kỷ lục trong năm phát hành.
Đầu năm 2013, Ford xuất hiện trong bộ phim 42 với vai Branch Rickey. Cuối năm 2013, Ford đóng cùng Ben Kingsley trong bộ phim khoa học viễn tưởng Ender’s Game, được chuyển thể từ cuốn tiểu thuyết của nhà văn Orson Scott Card.
Phim và truyền hình
Năm | Phim | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
1963 | Great Escape, TheThe Great Escape | Người Nazi trên tàu | không credit |
1966 | Dead Heat on a Merry-Go-Round | Bellhop | không credit |
1966 | The Long Ride Home | không credit | |
1967 | Luv | Irate Motorist | không credit |
1967 | Time for Killing, AA Time for Killing | Shaffer | credit tên Harrison J. Ford |
1967 | Virginian, TheThe Virginian | Cullen Tindall/Young Rancher | sêri truyền hình, các tập "A Bad Place to Die" và "The Modoc Kid" |
1967 | Ironside | Tom Stowe | sêri truyền hình, tập "The Past is Prologue" |
1968 | Journey to Shiloh | Willie Bill Bearden | |
1968 | Mod Squad, TheThe Mod Squad | Cảnh sát tuần tra bãi biển | sêri truyền hình, tập "The Teeth of the Barracuda" |
1969 | My Friend Tony | sêri truyền hình, tập "The Hazing" | |
1969 | F.B.I., TheThe F.B.I. | Glen Reverson/Everett Giles | sêri truyền hình, các tập "Caesar's Wife" và "Scapegoat" |
1969 | Love, American Style | Roger Crane | sêri truyền hình, đoạn "Love and the Former Marriage" |
1970 | Zabriskie Point | Airport Worker | không credit |
1970 | Getting Straight | Jake | |
1970 | Intruders, TheThe Intruders | Carl | phim truyền hình |
1971 | Dan August | Hewett | sêri truyền hình, tập "The Manufactured Man" |
1972–1973 | Gunsmoke | Print/Hobey | sêri truyền hình, các tập "The Sodbuster" (1972) và "Whelan's Men" (1973) |
1973 | American Graffiti | Bob Falfa | |
1974 | Kung Fu | Harrison | sêri truyền hình, tập "Crossties" |
1974 | Conversation, TheThe Conversation | Martin Stett | |
1974 | Petrocelli | Tom Brannigan | sêri truyền hình, tập "Edge of Evil" |
1975 | Judgment: The Court Martial of Lieutenant William Calley | Frank Crowder | phim truyền hình |
1976 | Dynasty | Mark Blackwood | phim truyền hình |
1977 | Possessed, TheThe Possessed | Paul Winjam | phim truyền hình |
1977 | Star Wars Episode IV: A New Hope | Han Solo | Đề cử—Giải Sao Thổ cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất |
1977 | Heroes | Ken Boyd | |
1978 | Force 10 from Navarone | Trung tá Mike Barnsby | |
1978 | Star Wars Holiday Special, TheThe Star Wars Holiday Special | Han Solo | phim truyền hình |
1979 | Apocalypse Now | Đại tá Lucas | |
1979 | Hanover Street | David Halloran | |
1979 | Frisco Kid, TheThe Frisco Kid | Tommy Lillard | |
1979 | More American Graffiti | Bob Falfa | không credit |
1980 | Star Wars Episode V: The Empire Strikes Back | Han Solo | |
1981 | Raiders of the Lost Ark | Indiana Jones | Giải Sao Thổ cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất |
1982 | Blade Runner | Rick Deckard | |
1983 | Star Wars Episode VI: Return of the Jedi | Han Solo | |
1984 | Indiana Jones and the Temple of Doom | Indiana Jones | Đề cử—Giải Sao Thổ cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất |
1985 | Witness | Đại úy John Book | Giải thưởng cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất của Các nhà phê bình điện ảnh Kansas Đề cử—Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử—Giải BAFTA cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử—Giải Quả cầu vàng cho nam diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất |
1986 | Mosquito Coast, TheThe Mosquito Coast | Allie Fox | Đề cử—Giải Quả cầu vàng cho nam diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất |
1988 | Frantic | Bác sĩ Richard Walker | |
1988 | Working Girl | Jack Trainer | |
1989 | Indiana Jones and the Last Crusade | Indiana Jones | Đề cử—Giải Sao Thổ cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất |
1990 | Presumed Innocent | Rusty Sabich | |
1991 | Regarding Henry | Henry Turner | |
1992 | Patriot Games | Jack Ryan | |
1993 | Young Indiana Jones Chronicles, TheThe Young Indiana Jones Chronicles | Indiana Jones — 50 tuổi | sêri truyền hình "Young Indiana Jones and the Mystery of the Blues" |
1993 | Fugitive, TheThe Fugitive | Dr. Richard David Kimble | Đề cử—Giải Quả cầu vàng cho nam diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất Đề cử—Giải thưởng điện ảnh MTV cho trình diễn xuất sắc nhất - Nam |
1994 | Clear and Present Danger | Jack Ryan | |
1995 | Sabrina | Linus Larabee | Đề cử—Giải Quả cầu vàng cho nam diễn viên phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhất |
1997 | Devil's Own, TheThe Devil's Own | Tom O'Meara | |
1997 | Air Force One | Tổng thống James Marshall | Giải Bambi cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử—Giải thưởng điện ảnh MTV cho trận đánh hay nhất |
1998 | Six Days Seven Nights | Quinn Harris | People's Choice Award for Favorite Motion Picture Actor |
1999 | Random Hearts | William 'Dutch' Van Den Broeck | Giải People's Choice Award cho diễn viên điện ảnh ưa thích |
2000 | What Lies Beneath | Bác sĩ Norman Spencer | Đề cử—Giải People's Choice Award cho nam diễn viên điện ảnh ưa thích |
2002 | K-19: The Widowmaker | Alexei Vostrikov | |
2003 | Hollywood Homicide | oe Gavilan | |
2004 | Water to Wine | Jethro người lái xe buýt | |
2006 | Firewall | Jack Stanfield | |
2008 | Indiana Jones and the Kingdom of the Crystal Skull | Indiana Jones | Đề cử—Giải thưởng Điện ảnh Quốc gia, Anh - Trình diễn hay nhất của diễn viên nam Đề cử—Giải People's Choice Award cho nam diễn viên điện ảnh ưa thích Đề cử—Giải Sao Thổ cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất |
2008 | Dalai Lama Renaissance | Người dẫn | phim tài liệu |
2009 | Crossing Over | Max Brogan | |
2009 | Brüno | Nhân vật cùng tên | không credit |
2010 | Extraordinary Measures | Bác sĩ Robert Stonehill | |
2010 | Morning Glory | Mike Pomeroy | |
2011 | Cowboys & Aliens | Colonel Dolarhyde |
0 nhận xét :
Đăng nhận xét